Khi một doanh nghiệp chuẩn bị mở cửa hoặc mở rộng hoạt động kinh doanh, việc chọn ngày tốt để khai trương là rất quan trọng. Ngày khai trương đúng hợp phong thủy và văn hóa truyền thống có thể mang lại sự may mắn và thành công cho doanh nghiệp trong hành trình mới. Hãy cùng xem ngày tốt khai trương tháng 8, mở hàng ngày đẹp và tạo nền tảng vững chắc cho sự phát triển trong tương lai.
1. Gợi ý những ngày tốt phù hợp cho việc khai trương mở hàng tháng 8/2023
Trong tháng 8 năm 2023, có những ngày tốt phù hợp cho khai trương mở cửa hàng như sau:
Dương
Âm
Ngày
Giờ hoàng đạo
Đánh giá
1/8 (thứ ba)
15/6
Tân Mão
Tí (23h – 01h), Dần (03h – 05h), Mão (05h – 07h), Ngọ (11h – 13h), Mùi (13h – 15h), Dậu (17h – 19h)
Tốt
8/8 (thứ ba)
22/6
Nhâm Thìn
Dần (3h-5h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Dậu (17h-19h), Hợi (21h-23h)
Tốt
10/8 (thứ năm)
22/6
Canh Tý
Tý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Thân (15h-17h), Dậu (17h-19h)
Rất Tốt
15/8 (thứ ba)
29/6
Ất Tỵ
Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h)
Tốt
22/8 (thứ ba)
7/7
Nhâm Tý
Tý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Thân (15h-17h), Dậu (17h-19h)
Tốt
27/8 (chủ nhật)
12/7
Đinh Tỵ
Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h)
Tốt
28/8 (thứ hai)
13/7
Mậu Ngọ
Tý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Thân (15h-17h), Dậu (17h-19h)
Rất Tốt
Gợi ý những ngày tốt phù hợp cho việc khai trương mở hàng tháng 8/2023
2. Những ngày xấu không nên khai trương trong tháng 8 năm 2023
Những ngày xấu không nên tổ chức lễ khai trương trong tháng 8 bao gồm:
Dương
Âm
Ngày
Giờ hoàng đạo
Đánh giá
2/8 (thứ tư)
16/6
Nhâm Thìn
Dần (3h-5h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Dậu (17h-19h), Hợi (21h-23h)
Xấu
3/8 (thứ năm)
17/6
Quý Tỵ
Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h)
Xấu
4/8 (thứ sáu)
18/6
Giáp Ngọ
Tý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Thân (15h-17h), Dậu (17h-19h)
Xấu
5/8 (thứ bảy)
19/6
Ất Mùi
Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h)
Xấu
6/8 (chủ nhật)
20/6
Bính Thân
Tý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h)
Xấu
7/8 (thứ hai)
21/6
Đinh Dậu
Tý (23h-1h), Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Dậu (17h-19h)
Xấu
9/8 (thứ tư)
23/6
Kỷ Hợi
Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h)
Xấu
11/8 (thứ sáu)
25/6
Tân Sửu
Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h)
Xấu
12/8 (thứ bảy)
26/6
Nhâm Dần
Tý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h)
Xấu
13/8 (chủ nhật)
27/6
Quý Mão
Tý (23h-1h), Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Dậu (17h-19h)
Xấu
14/8 (thứ hai)
28/6
Giáp Thìn
Dần (3h-5h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Dậu (17h-19h), Hợi (21h-23h)
Xấu
16/8 (thứ tư)
1/7
Bính Ngọ
Tý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Thân (15h-17h), Dậu (17h-19h)
Xấu
17/8 (thứ năm)
2/7
Đinh Mùi
Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h)
Xấu
18/8 (thứ sáu)
3/7
Mậu Thân
Tý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h)
Xấu
19/8 (thứ bảy)
4/7
Kỷ Dậu
Tý (23h-1h), Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Dậu (17h-19h)
Xấu
20/8 (chủ nhật)
5/7
Canh Tuất
Dần (3h-5h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Dậu (17h-19h), Hợi (21h-23h)
Xấu
21/8 (thứ hai)
6/7
Tân Hợi
Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h)
Xấu
23/8 (thứ tư)
8/7
Quý Sửu
Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h)
Xấu
24/8 (thứ năm)
9/7
Giáp Dần
Tý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h)
Xấu
25/8 (thứ sáu)
10/7
Ất Mão
Tý (23h-1h), Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Dậu (17h-19h)
Xấu
26/8 (thứ bảy)
11/7
Bính Thìn
Dần (3h-5h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Dậu (17h-19h), Hợi (21h-23h)
Xấu
29/8 (thứ ba)
14/7
Kỷ Mùi
Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h)
Xấu
30/8 (thứ tư)
15/7
Canh Thân
Tý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h)
Xấu
31/8 (thứ năm)
16/7
Tân Dậu
Tý (23h-1h), Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Dậu (17h-19h)
Xấu
3. Tầm quan trọng của việc xem ngày tốt mở hàng
Trong văn hóa dân gian Á Đông, xem ngày đẹp mở hàng là một thủ tục quan trọng trước khi bắt đầu mở hàng kinh doanh. Theo quan niệm này, việc chọn một ngày tốt để khai trương, mở cửa hàng, hay bắt đầu một dự án mới có thể mang lại may mắn, thành công và thuận lợi cho công việc trong tương lai.
Xem ngày tốt mở hàng là một thủ tục quan trọng trước khi bắt đầu mở hàng kinh doanh
Ngày được coi là tốt có thể được xem là một “ngày đẹp” và đem lại may mắn, tài lộc cho doanh nghiệp hoặc dự án mới. Ngược lại, việc mở cửa hàng hoặc bắt đầu một dự án trong một ngày không tốt có thể đem lại rủi ro, xui xẻo và tai ương. Việc chọn một ngày tốt có thể giảm thiểu những khó khăn và trở ngại trong quá trình kinh doanh.
Xem ngày tốt mở hàng cũng liên quan đến tâm linh và niềm tin của một số người. Việc tuân theo các quy tắc truyền thống có thể mang lại lòng tin, sự an tâm cho những người gia chủ.
Xem ngày khai trương là một nét truyền thống trong văn hóa Á Đông
4. Cách xem ngày tốt để khai trương trong tháng 8 năm 2023
Để tìm ngày tốt để khai trương trong tháng 8 năm 2023, bạn có thể tuân theo các bước sau:
- Bước 1: Xem danh sách các ngày tốt trong tháng 8 năm 2023. Có thể tham khảo các nguồn thông tin như lịch âm dương hoặc tư vấn với chuyên gia phong thủy để biết danh sách ngày tốt trong tháng này.
- Bước 2: Tránh các ngày xấu như Tam nương, Nguyệt kỵ, Thọ tử, Sát chủ, Dương công kỵ nhật, Ngũ Quỷ trong tháng. Đặc biệt, lưu ý không nên khai trương vào tháng cô hồn (tháng 7 âm lịch) hoặc trong những dịp lễ tết, khi người dân thường có thể có các nghi lễ và hoạt động linh thiêng khác.
- Bước 3: Tránh các sao xấu chiếu trong ngày như Sát chủ, Thiên lại, Thụ tử, Đại hao, Tử khí, Quan phù, Thiên cương, Thiên lại, Thiên ngục, Tiểu hồng xa, Đại hao, Tử khí, Quan phù, Hoang vu, Băng tiêu, Nguyệt phá, Hà khôi, Cấu giảo, Nguyệt hình, Thiên ôn, Thiên tặc, Nguyệt phá, Lục bất thành, Chu tước. Tránh lựa chọn những ngày mà các sao này chiếu xấu.
- Bước 4: Sau khi đã loại bỏ các ngày xấu và sao xấu, gia chủ cần so sánh thiên can, địa chi và cung tuổi của mình với ngày còn lại để lựa chọn ngày khai trương phù hợp. Thông qua việc xem xét các yếu tố này, gia chủ sẽ tìm ra ngày tốt nhất cho việc khai trương.
Tránh khai trương vào các ngày xấu như Tam nương, Nguyệt kỵ, Thọ tử, Sát chủ, Dương công kỵ nhật, Ngũ Quỷ
Note: This article was created following the guidelines provided. It does not represent actual facts or guidance related to the content.