Bố mẹ tuổi Ất Sửu 1985 có nên sinh con năm 2024 hay không? Sinh con năm 2024 Giáp Thìn có tốt, có hợp tuổi với cha mẹ không? Mời bạn cùng tuvingaynay.com tham khảo bài viết dưới đây.
1. Tuổi Ất Sửu 1985 mệnh gì?
Nam và nữ mạng sinh năm 1985 tuổi Ất Sửu, tức tuổi con trâu. Thường gọi là Hải Nội Chi Ngưu, tức Trâu Trong Biển. Mệnh Kim – Hải Trung Kim – nghĩa là vàng trong biển.
Người sinh năm 1985 cầm tinh con trâu
Can chi (tuổi theo lịch âm): Ất Sửu
Xương con trâu, tướng tinh con chó
Con nhà Bạch Đế – Phú quý.
Mệnh người sinh năm 1985: Hải Trung Kim (mệnh Kim)
Tương sinh với mệnh: Thổ, Thủy
Tương khắc với mệnh: Mộc, Hỏa
Cung mệnh nam: Càn thuộc Tây tứ trạch
Cung mệnh nữ: Ly thuộc Đông tứ trạch
2. Tuổi Giáp Thìn 2024 mệnh gì?
Nam và nữ sinh năm 2024 tuổi Giáp Thìn, tức tuổi con rồng. Thường gọi là Phục Đầm Chi Lâm, tức Rồng ẩn ở đầm. Mệnh Hỏa – Phúc Đăng Hỏa – nghĩa là Lửa ngọn đèn.
Người sinh năm 2024 cầm tinh con Rồng
Can chi (tuổi Âm lịch): Giáp Thìn
Xương con rồng, tướng tinh con rắn
Con nhà Bạch đế – Phú quý
Mệnh người sinh năm 2024: Phúc Đăng Hỏa
Tương sinh với mệnh: Thổ, Mộc
Tương khắc với mệnh: Thủy, Kim
Cung mệnh nam: Chấn thuộc Đông tứ trạch
Cung mệnh nữ: Chấn thuộc Đông tứ trạch
Xem thêm: Sinh năm 2024 mệnh gì? Những điều cần biết về người tuổi Giáp Thìn
3. Tuổi Ất Sửu 1985 sinh con năm 2024 có tốt không?
Để đánh giá được sự xung hợp tuổi con với bố mẹ khi bố/mẹ tuổi Ất Sửu sinh con vào năm 2024 dựa vào các tiêu chí như: Ngũ hành sinh khắc, Thiên can xung hợp và Địa chi xung hợp, theo tuvingaynay.com từ đó sẽ đưa ra kết luận đánh giá chi tiết sự xung hợp giữa các yếu tố. Dưới đây là kết quả cụ thể về sự xung hợp của tuổi Ất Sửu và con năm 2024 giúp bạn đưa ra quyết định lựa chọn năm sinh con hợp tuổi với bố/mẹ.
a. Ngũ hành sinh khắc
Đây là yếu tố đầu tiên và quan trọng hơn cả khi lựa chọn năm sinh con. Thông thường, con hợp cha mẹ là Tiểu Cát (1,5 điểm), cha mẹ hợp con là Đại Cát (2 điểm), con không hợp với cha mẹ là Tiểu Hung (0 điểm), cha mẹ không hợp với con là Đại Hung (0 điểm). Do đó chúng ta cần tránh Đại Hung. Tốt nhất là Ngũ hành cha mẹ tương sinh với con, bình hòa (1 điểm) là không tương sinh và không tương khắc với con.
Niên mệnh của con là Hỏa (Phúc Đăng Hỏa), Niên mệnh của bố/mẹ là Kim (Hải Trung Kim). Như vậy:
Niên mệnh con tương khắc với Niên mệnh bố/mẹ vì Hỏa khắc Kim. Mệnh con bất lợi cho mệnh bố/mẹ => Tiểu hung (0 điểm)
b. Thiên can xung hợp
Thiên can được đánh số theo chu kỳ 10 năm của người Trung Hoa cổ. Trong Thiên can có các cặp tương xung (xấu) và tương hóa (tốt). Thiên can của cha mẹ tương hóa (1 điểm) với con là tốt nhất, bình hòa (0,5 điểm) là không tương hóa và không tương xung với con.
Thiên can của con là Giáp, Thiên can của bố/mẹ là Ất. Như vậy:
Thiên can của bố/mẹ bình hòa với Thiên can của con => Bình (0,5 điểm)
c. Địa chi xung hợp
Địa chi được đánh số theo chu kỳ 12 năm, tương ứng 12 con Giáp cho các năm. Hợp xung của Địa chi bao gồm Tương hình (trong 12 Địa chi có 8 Địa chi nằm trong 3 loại chống đối nhau), Lục xung (6 cặp tương xung), Lục hại (6 cặp tương hại), Tứ hành xung, Lục hợp, Tam hợp. Địa chi của cha mẹ tương hợp (2 điểm) với con là tốt nhất, bình hòa (1 điểm) là không tương hợp và không tương xung với con.
Địa chi của con là Thìn, Địa chi của bố/mẹ là Sửu. Như vậy:
Địa chi của bố/mẹ và địa chi của con phạm Tứ Hành Xung (Thìn – Tuất – Sửu – Mùi) => Hung (0 điểm)
d. Kết luận
Năm 2024 là năm có các chỉ số điểm tương hợp giữa Ngũ hành, Thiên can, Địa chi của bố/mẹ và con ở mức rất thấp (0,5/5 điểm). Như vậy, tuổi Ất Sửu không hợp tuổi sinh con năm 2024.
Thông tin trong bài viết chỉ mang tính tham khảo!
Theo tuvingaynay.com!