Bố mẹ tuổi Bính Tuất 2006 có nên sinh con năm 2024 hay không? Sinh con năm 2024 Giáp Thìn có tốt, có hợp tuổi với cha mẹ không? Mời bạn cùng tuvingaynay.com tham khảo bài viết dưới đây.

1. Tuổi Bính Tuất 2006 mệnh gì?

Nam và nữ mạng sinh năm 2006 tuổi Bính Tuất, tức tuổi con chó, thường gọi là Tự Miên Chi Cẩu, tức Chó đang ngủ. Mệnh Thổ – Ốc Thượng Thổ – nghĩa là Đất nóc nhà.

Theo Tử vi ngày nay, người sinh năm 2006 tuổi con Chó

Can chi (tuổi Âm lịch): Bính Tuất

Xương con chó, tướng tinh con trâu

Con nhà Huỳnh Đế – Phú quý

Mệnh người sinh năm 2006: Ốc Thượng Thổ

Tương sinh với mệnh: Hỏa và Kim

Tương khắc với mệnh: Mộc và Thủy

Cung mệnh nam: Chấn thuộc Đông tứ trạch

Cung mệnh nữ: Chấn thuộc Đông tứ trạch

2. Tuổi Giáp Thìn 2024 mệnh gì?

Nam và nữ sinh năm 2024 tuổi Giáp Thìn, tức tuổi con rồng. Thường gọi là Phục Đầm Chi Lâm, tức Rồng ẩn ở đầm. Mệnh Hỏa – Phúc Đăng Hỏa – nghĩa là Lửa ngọn đèn.

Người sinh năm 2024 cầm tinh con Rồng

Can chi (tuổi Âm lịch): Giáp Thìn

Xương con rồng, tướng tinh con rắn

Con nhà Bạch đế – Phú quý

Mệnh người sinh năm 2024: Phúc Đăng Hỏa

Tương sinh với mệnh: Thổ, Mộc

Tương khắc với mệnh: Thủy, Kim

Cung mệnh nam: Chấn thuộc Đông tứ trạch

Cung mệnh nữ: Chấn thuộc Đông tứ trạch

Xem thêm: Sinh năm 2024 mệnh gì? Những điều cần biết về người tuổi Giáp Thìn

3. Tuổi Bính Tuất 2006 sinh con năm 2024 có tốt không?

Để đánh giá được sự xung hợp tuổi con với bố mẹ khi bố/mẹ tuổi Bính Tuất sinh con vào năm 2024 dựa vào các tiêu chí như: Ngũ hành sinh khắc, Thiên can xung hợp và Địa chi xung hợp, theo tuvingaynay.com từ đó sẽ đưa ra kết luận đánh giá chi tiết sự xung hợp giữa các yếu tố. Dưới đây là kết quả cụ thể về sự xung hợp của tuổi Bính Tuất và con năm 2024 giúp bạn đưa ra quyết định lựa chọn năm sinh con hợp tuổi với bố/mẹ.

a. Ngũ hành sinh khắc

Đây là yếu tố đầu tiên và quan trọng hơn cả khi lựa chọn năm sinh con. Thông thường, con hợp cha mẹ là Tiểu Cát (1,5 điểm), cha mẹ hợp con là Đại Cát (2 điểm), con không hợp với cha mẹ là Tiểu Hung (0 điểm), cha mẹ không hợp với con là Đại Hung (0 điểm). Do đó chúng ta cần tránh Đại Hung. Tốt nhất là Ngũ hành cha mẹ tương sinh với con, bình hòa (1 điểm) là không tương sinh và không tương khắc với con.

Niên mệnh của con là Hỏa (Phúc Đăng Hỏa), Niên mệnh của bố/mẹ là Thổ (Ốc Thượng Thổ). Như vậy:

Niên mệnh con tương sinh với Niên mệnh bố/mẹ vì Hỏa sinh Thổ. Mệnh con làm lợi cho mệnh bố/mẹ => Tiểu cát (1,5 điểm)

b. Thiên can xung hợp

Thiên can được đánh số theo chu kỳ 10 năm của người Trung Hoa cổ. Trong Thiên can có các cặp tương xung (xấu) và tương hóa (tốt). Thiên can của cha mẹ tương hóa (1 điểm) với con là tốt nhất, bình hòa (0,5 điểm) là không tương hóa và không tương xung với con.

Thiên can của con là Giáp, Thiên can của bố/mẹ là Bính. Như vậy:

Thiên can của bố/mẹ bình hòa với Thiên can của con => Bình (0,5 điểm)

c. Địa chi xung hợp

Địa chi được đánh số theo chu kỳ 12 năm, tương ứng 12 con Giáp cho các năm. Hợp xung của Địa chi bao gồm Tương hình (trong 12 Địa chi có 8 Địa chi nằm trong 3 loại chống đối nhau), Lục xung (6 cặp tương xung), Lục hại (6 cặp tương hại), Tứ hành xung, Lục hợp, Tam hợp. Địa chi của cha mẹ tương hợp (2 điểm) với con là tốt nhất, bình hòa (1 điểm) là không tương hợp và không tương xung với con.

Địa chi của con là Thìn, Địa chi của bố/mẹ là Tuất. Như vậy:

Địa chi của bố/mẹ và Địa chi của con phạm Lục Xung (Thìn xung Tuất) và phạm Tứ Hành Xung (Thìn – Tuất – Sửu – Mùi) => Hung (0 điểm)

d. Kết luận

Năm 2024 là năm có các chỉ số điểm tương hợp giữa Ngũ hành, Thiên can, Địa chi của bố/mẹ và con ở mức thấp (2/5 điểm). Như vậy, tuổi Bính Tuất không hợp tuổi sinh con năm 2024.

Thông tin trong bài viết chỉ mang tính tham khảo!

Theo tuvingaynay.com!